Thực đơn
Lợn_vòi_núi Hình dáng và đặc điểm chungLợn vòi núi dễ nhận ra nhờ bộ lông xoăn của nó (vì thế đôi khi được gọi là lợn vòi lông xoăn) và môi dưới màu trắng.
Lợn vòi núi có bộ lông đen xám tới nâu, thường phụ thuộc vào nơi chúng sống, và thường thì lông xung quanh má của chúng nhạt màu hơn.
Cá thể trưởng thành có chiều dài cơ thể có thể đạt 1,8 m (6 ft) và chiều cao đạt từ 0,75–1 m (2,5–3 ft). Trọng lượng cơ thể có thể đạt từ 150–225 kg. Con cái thường thì to lớn hơn con đực, nhưng cả hai giới nói chung không thể phân biệt theo kích thước. Giống như các loài lợn vòi khác, chúng có cái đuôi ngắn và mập cùng một chiếc vòi dài cơ động. Chúng có 4 ngón chân trên mỗi chân trước và 3 ngón trên mỗi chân sau.
Thực đơn
Lợn_vòi_núi Hình dáng và đặc điểm chungLiên quan
Lợn vòi núi Lợn vòi Nam Mỹ Lợn vòi Lợn Vân Pa Lợn vòi Baird Lợn vòi Kabomani Lợn rừng Lợn rừng lai Lợn đất Lợn biểnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lợn_vòi_núi http://www.tapirback.com/reprints/goudot1.htm http://www.tapirback.com/tapirgal/iucn-ssc/tsg/act... http://youtube.com/watch?v=7-xJgOOwAvU http://www.arkive.org/species/GES/mammals/Tapirus_... http://www.cmzoo.org/mountaintapir.html http://www.iucnredlist.org/details/21473 http://www.iucnredlist.org/search/details.php/2147... http://www.lazoo.org/template4.html http://www.sfzoo.org/podcasts/bts_12_20_06.html http://www.tapirs.org/tapirs/mountain.html